Điểm chung
Hiện nay quỹ mở và quỹ đóng là hai khái niệm khá phổ biến trên thị trường. Nhìn chung, hai loại quỹ này đều là hình thức đầu tư chứng khoán đại chúng để mang lại lợi nhuận cho người đầu tư. Cả hai loại quỹ này đều được chia dựa theo căn cứ vào cấu trúc vận động vốn.
Ngoài điểm tương đồng trên, Quỹ mở và Quỹ đóng là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau.
Điểm khác
STT | Tiêu chí | Quỹ đóng | Quỹ mở |
1 | Định nghĩa | Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. (Khoản 40 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019) | Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư (Khoản 39 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019). |
2 | Tính thanh khoản | Không được phép bán lại cho công ty quản lý quỹ nhưng có thể giao dịch trên thị trường chứng khoán Nhằm tạo tính thanh khoản cho nhà đầu tư, các quỹ đóng có thể niêm yết chứng chỉ quỹ trên một thị trường chứng khoán và các chứng chỉ quỹ sẽ được giao dịch như một cổ phiếu của một công ty niêm yết. | Tính thanh khoản cao nhờ vào việc được phép mua bán chứng chỉ quỹ trực tiếp với công ty quản lý quỹ Quỹ mở tạo tính thanh khoản cao cho các nhà đầu tư và trở thành một trong những kênh đầu tư hữu hiệu trên thị trường. Và đây cũng là một trong những hình thức chủ chốt cho những ai muốn nhanh chóng làm giàu. |
3 | Khả năng mua bán và phân phối chứng chỉ quỹ | Việc mua bán chứng chỉ quỹ được thực hiện từ nhà môi giới với phí môi giới giao dịch. Việc phân phối chứng chỉ quỹ chỉ thực hiện trong thời gian huy động lần đầu, hoặc khi tăng vốn điều lệ Quỹ thông qua công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ. | Việc mua bán chứng chỉ quỹ được thực hiện trực tiếp từ quỹ với phí giao dịch. Chứng chỉ quỹ được phân phối liên tục tại các Đại lý Phân phối như các: Công ty Chứng khoán, ngân hàng, công ty quản lý quỹ. |
4 | Thời gian hoạt động | Có thời hạn | Không giới hạn |
5 | Quy mô quỹ | Có giới hạn, huy động vốn một lần duy nhất từ đóng góp của nhà đầu tư (có thể có trường hợp tăng vốn trong thời gian hoạt động theo điều lệ quỹ) | Không giới hạn, phụ thuộc vào số lượng mua bán của nhà đầu tư |
6 | Biến động giá | Biến động giá cao so với giá trị tài sản ròng | Biến động giá thấp so với giá trị tài sản ròng |