Mức đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là số tiền thuế mà người lao động phải nộp vào ngân sách nhà nước nếu có thu nhập tính thuế. Số tiền thuế ít hay nhiều phụ thuộc vào thu nhập tính thuế và thuế suất.
Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Như vậy, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thu nhập tính thuế (thu nhập tính thuế > 0). Nói cách khác, cá nhân không có người phụ thuộc sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng, thu nhập này đã trừ các khoản sau:
- Các đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định là 10,5% (đây là khoản cố định).
- Các khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện, khuyến học, nhân đạo, đóng góp từ thiện.
- Các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân như tiền ăn trưa, một số khoản phụ cấp, trợ cấp,…
- Thu nhập từ phần tiền công, tiền lương do làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định Bộ luật Lao động.
Dưới đây là bảng tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
STT | Số người phụ thuộc đã đăng ký | Tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/năm | Tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/tháng |
1 | Không có người phụ thuộc | > 132 triệu đồng | > 11 triệu đồng |
2 | Có 01 người phụ thuộc | > 184,8 triệu đồng | > 15,4 triệu đồng |
3 | Có 02 người phụ thuộc | > 237,6 triệu đồng | > 19,8 triệu đồng |
4 | Có 03 người phụ thuộc | > 290,4 triệu đồng | > 24,2 triệu đồng |
5 | Có 04 người phụ thuộc | > 343,2 triệu đồng | > 28,6 triệu đồng |
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công phụ thuộc vào thu nhập tính thuế và thuế suất. Nói cách khác, mức đóng thuế thu nhập cá nhân không được ấn định.
Sau khi tính được thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân thì áp dụng biểu tính thuế rút gọn ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng, cụ thể:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng (triệu đồng) | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp |
Cách 1 | Cách 2 |
1 | Đến 05 | 5% | 0 trđ + 5% thu nhập tính thuế (TNTT) | 5% TNTT |
2 | Trên 5 đến 10 | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 đến 18 | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 đến 32 | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 đến 52 | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 đến 80 | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |