Toà nhà 34T, Hoàng Đạo Thuý, KĐT Trung Hoà Nhân Chính, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

Hotline : 0989 244 558

Tin tức Thủ tục thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Điều 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế theo quy định).

Các trường hợp không phải quyết toán thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (được quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC)

Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định.

Như vậy chỉ có một số trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không phải tiến hành quyết toán thuế trong trường hợp bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi:

– Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty cổ phần sang Công ty TNHH;

– Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần;

– Chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần.

Các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp còn lại thì dù kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế vẫn phải khai quyết toán thuế vì không thuộc các trường hợp không phải quyết toán thuế như quy định trên.

Về hồ sơ quyết toán thuế bao gồm

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư 151/2014/TT-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế), ví dụ như:

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Một số lưu ý quan trọng

Lưu ý đối với trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC), doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo các địa điểm sau:

– Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

– Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN; khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực chuyển đổi hình thức sở hữu.

Gửi bình luận

Đặt Lịch Hẹn

Quý khách vui lòng chọn lịch hẹn